Cơ quan cấp huyện, xã
CHI TIẾT DỊCH VỤ CÔNG
Mã thủ tục:
1.004346.000.00.00.H21
Số quyết định:
574/QĐ-UBND
Tên thủ tục:
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Cấp thực hiện:
Cấp Tỉnh
Loại thủ tục:
TTHC được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết (TTHC đặc thù của địa phương)
Lĩnh vực:
Bảo vệ thực vật
Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm dịch vụ hành chính công tỉnh, Địa chỉ: 69 Hùng Vương, Pleiku, Gia Lai (trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn).
Bước 3: Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Thành lập đoàn đánh giá
Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra đánh giá xếp loại A theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản thì không thành lập Đoàn đánh giá.
Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở
+ Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
+ Không đánh giá đối với cơ sở đã được kiểm tra đánh giá xếp loại A.
Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
+ Trường hợp không cấp, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời gian giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 02 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần
Tiếp nhận và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ: 02 ngày làm việc
Trực tiếp 01 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Đánh giá tại cơ sở: 01 ngày làm việc
Trực tiếp 03 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần
Thẩm định hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
Trực tiếp 03 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Cấp giấy chứng nhận cho cơ sở hoàn thành khắc phục: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết).
Trực tiếp 05 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Thành lập đoàn đánh giá: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
Trực tiếp 05 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế (trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu)
Trực tiếp 60 (Ngày) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Thời gian khắc phục nếu cơ sở chưa đủ điều kiện: 60 ngày
Trực tuyến 03 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Cấp giấy chứng nhận cho cơ sở hoàn thành khắc phục: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết).
Trực tuyến 02 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần
Tiếp nhận và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ: 02 ngày làm việc
Trực tuyến 03 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần
Thẩm định hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
Trực tuyến 05 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Thành lập đoàn đánh giá: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
Trực tuyến 01 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Đánh giá tại cơ sở: 01 ngày làm việc
Trực tuyến 05 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế (trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu)
Trực tuyến 60 (Ngày) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Thời gian khắc phục nếu cơ sở chưa đủ điều kiện: 60 ngày
Dịch vụ bưu chính 05 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế (trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu)
Dịch vụ bưu chính 60 (Ngày) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Thời gian khắc phục nếu cơ sở chưa đủ điều kiện: 60 ngày
Dịch vụ bưu chính 03 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Cấp giấy chứng nhận cho cơ sở hoàn thành khắc phục: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết).
Dịch vụ bưu chính 02 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần
Tiếp nhận và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ: 02 ngày làm việc
Dịch vụ bưu chính 03 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần
Thẩm định hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
Dịch vụ bưu chính 05 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Thành lập đoàn đánh giá: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
Dịch vụ bưu chính 01 (Ngày làm việc) Phí: 800.000 đồng/ lần Đồng
Đánh giá tại cơ sở: 01 ngày làm việc
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ: Bản chính: Bản sao: Mẫu đơn, tờ khai:
Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT). 1 0 Ban thuyet minh đkbb.docx
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT). 1 0 Don de nghi cap GCNĐĐK SXBB.docx
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã,
Cơ quan thực hiện:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - tỉnh Gia Lai
Cơ quan có thẩm quyền:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Trung tâm phục vụ hành chính công. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, P.Tây Sơn, TP.Pleiku, Gia Lai
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
21/2015/TT-BNNPTNT Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT 2015-06-08
41/2013/QH13 Luật 41/2013/QH13 2019-08-29
66/2016/NĐ-CP Nghị định 66/2016/NĐ-CP 2019-08-29
231/2016/TT-BTC Thông tư 231/2016/TT-BTC 2016-11-11 Bộ Tài chính
123/2018/NĐ-CP Nghị định 123/2018/NĐ-CP 2018-09-17 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
33/2021/TT-BTC Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp 2021-05-17 Bộ Tài chính
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
Trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận và phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Chủ cơ sở buôn bán thuốc hoặc người trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
- Kho thuốc bảo vệ thực vật
+ Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
+ Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.