CHI TIẾT DỊCH VỤ CÔNG
Mã thủ tục:
1.004269.000.00.00.H21
Số quyết định:
752/QĐ-UBND
Tên thủ tục:
Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai (cấp tỉnh)
Cấp thực hiện:
Cấp Tỉnh
Loại thủ tục:
TTHC được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết (TTHC đặc thù của địa phương)
Lĩnh vực:
Đất đai
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã;
Bước 2:
- Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;
Bước 3:
- Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân thì phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 1 (Ngày làm việc) |
Phí: 350.000 Đồng (- Tổ chức: 350.000 đồng/hồ sơ, tài liệu. (Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).) Phí: 200.000 Đồng (- Cá nhân: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.) |
Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm vi.ệc tiếp theo |
Trực tiếp | Theo hợp đồng (Khác) |
Phí: 200.000 Đồng (- Tổ chức: 350.000 đồng/hồ sơ, tài liệu. (Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).) Phí: 350.000 Đồng (- Tổ chức: 350.000 đồng/hồ sơ, tài liệu. (Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).) |
Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng. |
Trực tuyến | 1 (Ngày làm việc) |
Phí: 200.000 Đồng (Cá nhân: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.) Phí: 350.000 Đồng (- Tổ chức: 350.000 đồng/hồ sơ, tài liệu. (Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).) |
Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm vi.ệc tiếp theo |
Trực tuyến | Theo hợp đồng (Khác) |
Phí: 200.000 Đồng (- Cá nhân: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.) Phí: 350.000 Đồng (- Tổ chức: 350.000 đồng/hồ sơ, tài liệu. (Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).) |
Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng. |
Dịch vụ bưu chính | 1 (Ngày làm việc) |
Phí: 200.000 Đồng (- Cá nhân: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.) Phí: 350.000 Đồng (- Tổ chức: 350.000 đồng/hồ sơ, tài liệu. (Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).) |
Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm vi.ệc tiếp theo |
Dịch vụ bưu chính | Theo hợp đồng (Khác) |
Phí: 350.000 Đồng (- Tổ chức: 350.000 đồng/hồ sơ, tài liệu. (Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).) Phí: 200.000 Đồng (- Tổ chức: 350.000 đồng/hồ sơ, tài liệu. (Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).) |
Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng. |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ: | Bản chính: | Bản sao: | Mẫu đơn, tờ khai: |
---|---|---|---|
Phiếu đề nghị cung cấp dữ liệu đất đai | 1 | 0 | phieu yeu cau.docx |
Hoặc hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai | 1 | 0 | Mẫu số 02 - Hop dong.docx |
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã,
Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Cơ quan có thẩm quyền:
Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS:
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Quầy 12 (Văn phòng đăng ký đất đai) - Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh - 69, Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai - Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Dữ liệu đất đai trên giấy hoặc thiết bị lưu trữ điện tử.
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
43/2014/NĐ -CP | Nghị định số 43/2014/NĐ -CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của luật Đất đai | 2014-07-01 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
luật đất đai năm 2013 | luật đất đai năm 2013 | 2014-07-01 | |
43/2014/NĐ-CP | Nghị định 43/2014/NĐ-CP | 2014-05-15 | |
100/2015/QH13 | Nghị quyết 100/2015/QH13 | 2015-11-12 |
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
Không có thông tin
DỊCH VỤ CÔNG LIÊN QUAN
- Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. (Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.)
- Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng)
- Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh