CHI TIẾT DỊCH VỤ CÔNG
Mã thủ tục:
1.003781.000.00.00.H21
Số quyết định:
796/QĐ-UBND
Tên thủ tục:
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn (Cấp Tỉnh)
Cấp thực hiện:
Cấp Tỉnh
Loại thủ tục:
TTHC được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết (TTHC đặc thù của địa phương)
Lĩnh vực:
Thú y
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Chi cục Thú y.
Bước 2: Chi cục Thú y tiến hành thẩm định và thành lập Đoàn kiểm tra
- Tại thời điểm kiểm tra, thu mẫu gửi Phòng thử nghiệm được chỉ định
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 20 (Ngày làm việc) | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | |
Dịch vụ bưu chính | 20 (Ngày làm việc) | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ: | Bản chính: | Bản sao: | Mẫu đơn, tờ khai: |
---|---|---|---|
- Báo cáo kết quả giám sát; | 1 | 0 | |
- Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn Phụ lục IIa, IIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT; | 1 | 0 | PHỤ LỤC IIA IIB.docx |
- Bản sao Giấy chứng nhận VietGAHP còn hiệu lực (nếu có). | 0 | 1 | |
- Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu lực (nếu có); | 0 | 1 | |
- Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (Kết quả thu mẫu xét nghiệm tại thời điểm kiểm tra); | 1 | 0 | |
- Đơn hoặc Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT); | 1 | 0 | VIa VIb.docx |
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam,
Cơ quan thực hiện:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - tỉnh Gia Lai
Cơ quan có thẩm quyền:
Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Trung tâm phục vụ hành chính công. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, P.Tây Sơn, TP.Pleiku, Gia Lai
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
14/206/TT-BNNPTNT | Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật | 2016-06-02 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
285/2016/TT-BTC | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y | 2016-11-14 | Bộ Tài chính |
101/2020/TT-BTC | Thông tư 101/2020/TT-BTC | 2020-11-23 |
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
Không có thông tin
DỊCH VỤ CÔNG LIÊN QUAN
- Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản
- Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y
- Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y) - Cấp Tỉnh
- Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (cấp tỉnh)
- Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y)
- Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
- Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống)
- Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại
- Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
- Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận