CHI TIẾT DỊCH VỤ CÔNG
Mã thủ tục:
1.000055.000.00.00.H21
Số quyết định:
635/QĐ-UBND
Tên thủ tục:
Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức
Cấp thực hiện:
Cấp Tỉnh
Loại thủ tục:
TTHC được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết (TTHC đặc thù của địa phương)
Lĩnh vực:
Lâm nghiệp
Trình tự thực hiện:
- Chủ rừng nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho chủ rừng biết để hoàn thiện;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, lấy ý kiến các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương về nội dung phương án.
Trường hợp nội dung phương án quản lý rừng bền vững đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án.
Trường hợp nội dung phương án quản lý rừng bền vững chưa đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ rừng biết để bổ sung, hoàn thiện phương án trong thời hạn 05 ngày làm việc trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và trả kết quả cho chủ rừng. Trường hợp không phê duyệt phương án phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 23 (Ngày làm việc) | ||
Trực tuyến | 23 (Ngày làm việc) | ||
Dịch vụ bưu chính | 23 (Ngày làm việc) |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ: | Bản chính: | Bản sao: | Mẫu đơn, tờ khai: |
---|---|---|---|
Tờ trình của chủ rừng đề nghị phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Ngông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phương án quản lý rừng bền vững | 1 | 0 | Phụ lục VI.28.2018.doc |
Phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 | 1 | 0 | Phụ lục II.28.2018.doc |
Các loại bản đồ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 | 1 | 0 |
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã,
Cơ quan thực hiện:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - tỉnh Gia Lai
Cơ quan có thẩm quyền:
Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP.Pleiku, Gia Lai
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Quyết định phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
28/2018/TT-BNNPTNT | Thông tư 28/2018/TT-BNNPTNT | 2018-11-16 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
Không có thông tin
DỊCH VỤ CÔNG LIÊN QUAN
- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
- Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
- Phê duyệt dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế
- Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư)
- Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
- Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
- Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES
- Phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
- Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
- Miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh)