CHI TIẾT DỊCH VỤ CÔNG
Mã thủ tục:
1.000052.000.00.00.H21
Số quyết định:
635/QĐ-UBND
Tên thủ tục:
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
Cấp thực hiện:
Cấp Tỉnh
Loại thủ tục:
TTHC được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết (TTHC đặc thù của địa phương)
Lĩnh vực:
Lâm nghiệp
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thành lập Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện kiểm tra hiện trường và lập báo cáo thẩm định trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công nhận nguồn giống theo Mẫu số 06 Phụ lục II và Mục B Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không công nhận và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 18 (Ngày làm việc) |
Phí: 600000 Đồng (Công nhận nguồn gốc lô giống, lô con giống là 600.000 đồng/01 lô giống) Phí: 600000 Đồng (Công nhận lâm phần tuyển chọn là 600.000 đồng/01 giống) Phí: 2400000 Đồng (Công nhận vườn giống là 2.400.000 đồng/01 vườn giống) |
|
Trực tuyến | 18 (Ngày làm việc) |
Phí: 600000 Đồng (Công nhận nguồn gốc lô giống, lô con giống là 600.000 đồng/01 lô giống) Phí: 600000 Đồng (Công nhận lâm phần tuyển chọn là 600.000 đồng/01 giống) Phí: 2400000 Đồng (Công nhận vườn giống là 2.400.000 đồng/01 vườn giống) |
|
Dịch vụ bưu chính | 18 (Ngày làm việc) |
Phí: 600000 Đồng (Công nhận nguồn gốc lô giống, lô con giống là 600.000 đồng/01 lô giống) Phí: 600000 Đồng (Công nhận lâm phần tuyển chọn là 600.000 đồng/01 giống) Phí: 2400000 Đồng (Công nhận vườn giống là 2.400.000 đồng/01 vườn giống) |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ: | Bản chính: | Bản sao: | Mẫu đơn, tờ khai: |
---|---|---|---|
Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống, nguồn giống và quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp | 1 | 0 | Mẫu số 04.TT30.2018.docx |
Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 | 1 | 0 | Mẫu 05.TT30.2018.doc |
Đối tượng thực hiện:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã, Công dân Việt Nam,
Cơ quan thực hiện:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - tỉnh Gia Lai
Cơ quan có thẩm quyền:
Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP.Pleiku, Gia Lai
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Quyết định công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
Căn cứ pháp lý:
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
Không có thông tin
DỊCH VỤ CÔNG LIÊN QUAN
- Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
- Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức
- Miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh)
- Phê duyệt dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế
- Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư)
- Phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
- Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
- Xác nhận bảng kê lâm sản (cấp Tỉnh)
- Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế
- Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ