Cơ quan cấp huyện, xã
CHI TIẾT DỊCH VỤ CÔNG
Mã thủ tục:
2.002226.000.00.00.H21
Số quyết định:
1128/QĐ-UBND
Tên thủ tục:
Thông báo thành lập tổ hợp tác
Cấp thực hiện:
Cấp Xã
Loại thủ tục:
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết (TTHC bộ ban hành, địa phương thực hiện)
Lĩnh vực:
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác
Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác gửi thông báo thành lập tổ hợp tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác dự định thành lập.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời gian giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ. (Khác) Phí: Không
Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ: Bản chính: Bản sao: Mẫu đơn, tờ khai:
- Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
1) Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác; 1 0 Mau I.01 NĐ 77.docx
(2) Hợp đồng hợp tác; 1 0 Mau I .02 NĐ 77.docx
(3) Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng. 1 0
- Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
(1) Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác; 0 0 Mau I.01 NĐ 77.docx
(2) Hợp đồng hợp tác; 0 0 Mau I .02 NĐ 77.docx
(3) Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác. 0 0
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX),
Cơ quan thực hiện:
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cơ quan có thẩm quyền:
Uỷ ban Nhân dân cấp xã, phường, thị trấn
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã ghi nhận thành lập tổ hợp tác vào sổ theo dõi
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
91/2015/QH13 Bộ Luật dân sự 2015-11-24
77/2019/NĐ-CP Về tổ hợp tác 2019-10-10
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;
- Tên của tổ hợp tác được đặt theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 77/2019/NĐ-CP:
“1. Tổ hợp tác có quyền chọn tên, biểu tượng của mình phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này và không trùng lặp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa bàn cấp xã.
2. Tên của tổ hợp tác chỉ bao gồm hai thành tố sau đây:
a) Loại hình “Tổ hợp tác”;
b) Tên riêng của tổ hợp tác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử dụng các cụm từ gây nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.”
- Hồ sơ thông báo thành lập có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.