Cơ quan cấp huyện, xã
CHI TIẾT DỊCH VỤ CÔNG
Mã thủ tục:
2.000377
Số quyết định:
5947/QĐ-BCA-C06
Tên thủ tục:
Cấp lại thẻ Căn cước công dân (thực hiện tại cấp huyện)
Cấp thực hiện:
Cấp Huyện
Loại thủ tục:
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết (TTHC bộ ban hành, địa phương thực hiện)
Lĩnh vực:
Cấp, quản lý căn cước công dân
Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp lại thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp lại thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu lệ phí (nếu có), cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời gian giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 07 (Ngày làm việc) Phí: 0 Đồng (Các trường hợp miễn lệ phí: - Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; - Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.)
Phí: 70.000 Đồng (Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân)
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện. + Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
Trực tuyến 07 (Ngày làm việc) + Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ: Bản chính: Bản sao: Mẫu đơn, tờ khai:
Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an). 1 0 Mẫu CC02 kèm theo TT66.doc
Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:
Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân 1 0
Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an). 1 0 Mẫu DC02 kèm theo TT104.docx
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam,
Cơ quan thực hiện:
Công an huyện
Cơ quan có thẩm quyền:
Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, xã hội
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Thẻ căn cước công dân
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
66/2015/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư 2015-12-15 Bộ Công an
137/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân 2015-12-31 Chính phủ
59/2014/QH13 Luật 59/2014/QH13 2014-11-20
Thông tư 59/2019/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân 2019-08-30 Bộ Tài chính
Thông tư số 41/2019/TT-BCA Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư 2019-10-01 Bộ Công an
37/2021/NĐ-CP Nghị định 37/2021/NĐ-CP 2021-03-29
59/2021/TT-BCA Thông tư 59/2021/TT-BCA 2021-05-15
60/2021/TT-BCA Thông tư 60/2021/TT-BCA 2021-05-15
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
Không.