Cơ quan cấp huyện, xã
CHI TIẾT DỊCH VỤ CÔNG
Mã thủ tục:
1.000824.000.00.00.H21
Số quyết định:
Tên thủ tục:
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước (TTHC cấp tỉnh)
Cấp thực hiện:
Cấp Tỉnh
Loại thủ tục:
TTHC cấp TW (Bộ ban hành, thực hiện)
Lĩnh vực:
Tài nguyên nước
Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:

Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp lại giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép hoặc cấp lại giấy phép theo quy định.
+ Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không cấp lại giấy phép.
- Bước 4. Thông báo kết quả :
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời gian giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 16 (Ngày làm việc) Phí: 1.000.000 Đồng (Phí thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề nghị cấp lại do chuyển nhượng giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất: - Đối với đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm)
Phí: 2.000.000 Đồng (Phí thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề nghị cấp lại do chuyển nhượng giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất: Đối với đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm)
Phí: 1.000.000 Đồng (Phí thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp cấp lại do chuyển nhượng giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: - Đối với đề án, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích không phải cho sản xuất nông nghiệp dưới 200m3/ngày đêm và cho phát điện với công suất dưới 100kw; sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản với lưu lượng dưới 0,5 m3/giây)
Phí: 2.000.000 Đồng (Phí thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp cấp lại do chuyển nhượng giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:Đối với đề án, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích không phải cho sản xuất nông nghiệp từ 200m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm và cho phát điện với công suất từ 100kw đến dưới 2.000kw; sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến 2 m3/giây)
16 ngày làm việc: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. - Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
Dịch vụ bưu chính 16 (Ngày làm việc) Phí: 2.000.000 Đồng (Phí thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp cấp lại do chuyển nhượng giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:- Đối với đề án, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích không phải cho sản xuất nông nghiệp từ 200m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm và cho phát điện với công suất từ 100kw đến dưới 2.000kw; sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến 2 m3/giây)
Phí: 1.000.000 Đồng (Phí thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề nghị cấp lại do chuyển nhượng giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất: - Đối với đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm)
Phí: 2.000.000 Đồng (Phí thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề nghị cấp lại do chuyển nhượng giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất:Đối với đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm)
Phí: 1.000.000 Đồng (Phí thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp cấp lại do chuyển nhượng giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: - Đối với đề án, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích không phải cho sản xuất nông nghiệp dưới 200m3/ngày đêm và cho phát điện với công suất dưới 100kw; sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản với lưu lượng dưới 0,5 m3/giây)
16 ngày làm việc: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. - Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ: Bản chính: Bản sao: Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép: Mẫu 09 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP 1 0 Mau 09.doc
Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép. 1 0
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã,
Cơ quan thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan có thẩm quyền:
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (cấp lại): Mẫu 14 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
17/2012/QH13 Luật 17/2012/QH13 2012-06-21
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
Không có thông tin

DỊCH VỤ CÔNG LIÊN QUAN