CHI TIẾT DỊCH VỤ CÔNG
Mã thủ tục:
3.000198.000.00.00.H21
Số quyết định:
90/QĐ-UBND
Tên thủ tục:
Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
Cấp thực hiện:
Cấp Tỉnh
Loại thủ tục:
Lĩnh vực:
Lâm nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hoặc công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp nộp hồ sơ qua Bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy sở NNPTNT), tiếp nhận nhận hồ sơ trong vòng 4 giờ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tạo hồ sơ điện tử xuất phiếu hẹn và chuyển hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do.
Bước 2: Thẩm định và trả kết quả.
Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục kiểm lâm thành lập Hội đồng thẩm định, tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện kiểm tra hiện trường, lập biên bản thẩm định và báo cáo thẩm định
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định và báo cáo thẩm định, lãnh đạo Chi cục kiểm lâm quyết định công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 06 Phụ lục III và Mục B Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT); trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Bưu chính công ích (trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng trả kết quả qua Bưu chính công ích) hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại quầy sở NNPTNT (trong vòng 4 giờ).
trường hợp không công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 16 (Ngày làm việc) |
|
Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trực tuyến | 16 (Ngày làm việc) |
|
Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Dịch vụ bưu chính | 16 (Ngày làm việc) |
|
Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ: | Bản chính: | Bản sao: | Mẫu đơn, tờ khai: |
---|---|---|---|
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT (bản chính). | 1 | 1 | Mẫu 05 Mẫu báo cáo kỹ thuật.doc |
- Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT (bản chính); | 1 | 0 | Mẫu 04 Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống.doc |
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã,
Cơ quan thực hiện:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - tỉnh Gia Lai, Chi cục Kiểm lâm Đà Nẵng
Cơ quan có thẩm quyền:
Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Trung tâm Phục vụ hành chinh công; Địa chỉ: 69 Hùng Vương - TP.Pleiku - Gia Lai
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
22/2021/BNN-VP-TCLN | Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp | 2021-12-29 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14/2018/TT-BTC | Thông tư 14/2018/TT-BTC | 2018-02-07 |
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
Không có thông tin
DỊCH VỤ CÔNG LIÊN QUAN
- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
- Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
- Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức
- Phê duyệt dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế
- Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư)
- Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
- Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES
- Phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
- Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
- Miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh)