CHI TIẾT DỊCH VỤ CÔNG
Mã thủ tục:
2.000200
Số quyết định:
5947/QĐ-BCA-C06
Tên thủ tục:
Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (thực hiện tại cấp tỉnh)
Cấp thực hiện:
Cấp Tỉnh
Loại thủ tục:
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết (TTHC bộ ban hành, địa phương thực hiện)
Lĩnh vực:
Cấp, quản lý căn cước công dân
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai) hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 07 (Ngày làm việc) |
Phí: 30.000 Đồng (Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân.) Phí: 0 Đồng (- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;) |
+ Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai); + Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết. |
Trực tuyến | 07 (Ngày làm việc) | Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ: | Bản chính: | Bản sao: | Mẫu đơn, tờ khai: |
---|---|---|---|
Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an). | 1 | 0 | Mẫu CC02 kèm theo TT66.doc |
Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có: | |||
Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân | 1 | 0 | |
Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an) | 1 | 0 | Mẫu DC02 kèm theo TT104.docx |
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam,
Cơ quan thực hiện:
Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Cơ quan có thẩm quyền:
Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, xã hội
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Thẻ căn cước công dân
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
Thông tư 66/2015/TT-BCA | Quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | 2015-12-15 | Bộ Công an |
Nghị định 137/2015/NĐ-CP | Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân | 2015-12-31 | Chính phủ |
59/2014/QH13 | Luật 59/2014/QH13 | 2014-11-20 | |
Thông tư 59/2019/TT-BTC | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân | 2019-08-30 | Bộ Tài chính |
Thông tư số 41/2019/TT-BCA | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | 2019-10-01 | Bộ Công an |
37/2021/NĐ-CP | Nghị định 37/2021/NĐ-CP | 2021-03-29 | |
59/2021/TT-BCA | Thông tư 59/2021/TT-BCA | 2021-05-15 | |
60/2021/TT-BCA | Thông tư 60/2021/TT-BCA | 2021-05-15 |
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
Không