CHI TIẾT DỊCH VỤ CÔNG
Mã thủ tục:
1.004568.H21
Số quyết định:
17/QĐ-UBND
Tên thủ tục:
Cấp thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
Cấp thực hiện:
Cấp Tỉnh
Loại thủ tục:
TTHC được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết (TTHC đặc thù của địa phương)
Lĩnh vực:
Y tế Dự phòng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có nguyện vọng làm nhân viên tiếp cận cộng đồng tự nguyện viết đơn đề nghị cấp Thẻ và nộp cho người đứng đầu chương trình, dự án.
Bước 2: Người đứng đầu chương trình, dự án lập danh sách những người đăng ký làm nhân viên tiếp cận cộng đồng và gửi danh sách này kèm theo đơn tự nguyện làm nhân viên tiếp cận cộng đồng về Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) nơi người đó đăng ký thường trú hoặc tạm trú để đề nghị xác nhận về nhân thân của những người đó
Bước 3 Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp Thẻ và danh sách những người đăng ký làm nhân viên tiếp cận cộng đồng do người đứng đầu chương trình, dự án gửi đến, Công an cấp xã xem xét để xác nhận về nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú và các nội dung sau:
- Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và tự nguyện làm nhân viên tiếp cận cộng đồng.
- Là người không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Trường hợp không xác nhận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
Bước 4 Sau khi nhận được giấy xác nhận về nhân thân của Công an cấp xã, người đứng đầu chương trình, dự án hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị cấp Thẻ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh. Địa chỉ: 98 Phan Đình Phùng, TP.Pleiku, Gia Lai.
Bước 5 Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh phải ban hành quyết định cấp Thẻ cho những người được tuyển chọn làm nhân viên tiếp cận cộng đồng. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do đối với từng trường hợp.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 17 (Ngày làm việc) | Trong thời hạn hạn 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh. Địa chỉ: 98 Phan Đình Phùng, TP.Pleiku, Gia Lai. | |
Dịch vụ bưu chính | 17 (Ngày làm việc) | Trong thời hạn hạn 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh. Địa chỉ: 98 Phan Đình Phùng, TP.Pleiku, Gia Lai. |
Thành phần hồ sơ:
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam,
Cơ quan thực hiện:
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh - tỉnh Gia Lai
Cơ quan có thẩm quyền:
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh - tỉnh Gia Lai
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh. Địa chỉ: 98 Phan Đình Phùng, TP.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
64/2006/QH11 | Luật 64/2006/QH11 | 2006-06-29 | |
03/2010/TTLT-BYT-BCA | Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BYT-BCA | 2010-01-20 | Bộ Công an |
108/2007/NĐ-CP | Nghị định 108/2007/NĐ-CP | 2007-06-27 |
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
Không có thông tin